Mẹo học lý thuyết thi bằng lái xe
II. Quy tắc giao thông đường bộ
III. Hoạt động vận tải đường bộ
IV. Cấu tạo và công dụng của động cơ ô tô
VII. Một số lưu ý
Học 600 câu hỏi lý thuyết để thi bằng lái xe mà không có mẹo là một điều vô cùng khó khăn cho tất cả học viên. Vì vậy bài viết này tổng hợp các từ khóa (mẹo) dễ nhớ để trả lời câu hỏi khó
Ngoài ra bạn vào trang Web bên dưới hình để ôn luyện các bộ đề thi sát hạch lái xe:
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Phần đường xe chạy: Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.
2. Làn đường: chia theo chiều dọc, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn
3. Khổ giới hạn đường bộ: chiều cao, chiều rộng, hàng hóa xếp trên xe.
4. Dải phân cách: phân chia phần đường xe cơ giới, xe thô sơ.
• Gồm hai loại: cố định và di động.
5. Người lái xe: là người điều khiển xe cơ giới.
6. Đường ưu tiên: được các phương tiện nhường đường.
7. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: kể cả xe máy điện, các loại xe tương tự.
8. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ: kể cả xe đạp máy, các loại xe tương tự.
9. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng.
10. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông: người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng.
11. Người tham gia giao thông:
+ Người sử dụng phương tiện.
+ Dẫn dắt súc vật, người đi bộ.
12. Người điều khiển giao thông:
+ Cảnh sát giao thông.
+ Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông.
13. Dừng xe: đứng yên tạm thời.
14. Đỗ xe: đứng yên không giới hạn thời gian.
II. QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông:
+ Tay giơ thẳng đứng: tất cả dừng lại.
+ Hai tay hoặc một tay giơ ngang: trước sau dừng lại, trái phải được đi.
2. Khi sử dụng GPLX đã khai báo mất: bị tước GPLX 5 năm.
3. Trong đô thị và khu đông dân cư:
+ Không được bấm còi từ 22 giờ tối đến 5 giờ sáng.
+ Không được sử dụng đèn chiếu xa.
+ Chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn từ 22 giờ đến 5 giờ sáng.
+ Chỉ được quay đầu xe nơi đường giao nhau, nơi có biển báo quay đầu xe.
4. Nhường đường tại nơi giao nhau.
+ Không có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến nhường đường bên phải.
+ Có biển báo hiệu đi theo vòng xuyến nhường đường bên trái.
5. Xe quá tải trọng, quá khổ khi lưu thông trên đường: phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
6. Khi đỗ xe ô tô sát lề đường hè phố phái bên phải:
+ Cách lề, hè phố không quá 0.25 m.
+ Cách xe ô tô đang đỗ phía bên kia đường tối thiểu 20m.
7. Vạch nét liền không được đè vạch, vạch nét đứt được đè vạch
8. Vạch màu vàng phân chia các làn xe ngược chiều; vạch màu trắng phân chia các làn xe chạy cùng chiều.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
1. Thời gian làm việc vủa người lái xe ô tô: không quá 10h trên ngày, không lái liên tục quá 4h.
2. Quyền và nghĩa vụ của hành khách: được miễn phí cước hành lý ≤ 20 kg.
3. Hàng siêu trường, siêu trọng: kích thướt hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời được.
4. Giấy phép lái xe:
+ Hạng A1: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, xe mô tô 3 bánh dùng cho người khuyết tật.
+ Hạng A2: xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và hạng A1.
+ Hạng A3: xe mô tô 3 bánh và hạng A1.
+ Hạng A4: máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
+ Hạng B1: chở người đến 9 chỗ, tải dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải).
+ Hạng B1 tự dộng: ô tô tự động chở người đến 9 chỗ, tải tự động dưới 3,5 T (không được kinh doanh vận tải), ô tô dùng cho người khuyết tật
+ Hạng B2: chở người đến 9 chỗ, tải dưới 3,5 T.
+ Hạng C: chở người đến 9 chỗ, tải trên 3,5 T.
+ Hạng D: chở người từ 10-30 chỗ.
+ Hạng E: chở người trên 30 chỗ.
+ Hạng FC: Lái xe hạng C có kéo rơ móc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
+ Hạng FE: Lái xe hạng E có kéo theo rơ móc, ô tô chở khách nối toa.
5. Tuổi sức khỏe của người lái xe
+ Đủ 16 tuổi: lái xe gắn máy dưới 50 cm3.
+ Đủ 18 tuổi: lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2.
+ Đủ 21 tuổi: lái xe hạng C.
+ Đủ 24 tuổi: lái xe hạng D.
+ Đủ 27 tuổi: lái xe hạng E.
+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chổ: Nam 55 tuổi, Nữ 50 tuổi.
IV. CẤU TẠO VÀ CÔNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ Ô TÔ
1. Yêu cầu kính chắn gió ô tô: loại kính an toàn.
2. Âm lượng còi điện lắp trên ô tô: từ 90-115 dB.
3. Nguyên nhân làm động cơ diezen không nổ: Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí.
4. Yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn lắp trên ô tô: Cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật đột ngột.
5. Động cơ 4 kỳ: 4 hành trình
6. Động cơ 2 kỳ: 2 hành trình
7. Công dụng dầu bôi trơn: bôi trơn cho các chi tiết của động cơ.
8. Công dụng của động cơ ô tô: nhiệt năng biến thành cơ năng.
9. Công dụng của hệ thống truyền lực ô tô: truyền mô men quay.
10. Công dụng ly hợp của ô tô: truyền hoặc ngắt truyền động.
11. Công dụng của hộp số ô tô: đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi.
12. Công dụng hệ thống lái của ô tô: thay đổi hướng.
13. Công dụng hệ thống phanh ô tô: giảm tốc độ.
14. Công dụng ác quy: tích trữ điện năng.
15. Công dụng máy phát điện: phát điện năng.
V. KỸ THUẬT LÁI XE Ô TÔ
1. Khởi hành ô tô trên đường bằng: đạp ly hợp hết hành trình, vào số 1.
2. Khi vào số để khởi hành ô tô có số tự động: đạp phanh chân hết hành trình.
3. Sử dụng chân khi điều khiển xe ô tô số tự động: không sử dụng chân trái.
4. Khi nhả phanh tay: tay phải bóp khóa hãm.
5. Khi điều khiển xe trên đường vòng: giảm tốc độ, về số thấp.
6. Khi điều khiển xe ô tô trên đường trơn: không đánh lái ngoặt và phanh gấp.
7. Khi điều khiển ô tô gặp mưa to hoặc xương mù: bật đèn chiếu gần và đèn vàng, đi chậm.
8. Khi điều khiển ô tô trong trời mưa: Giảm tốc độ, quan sát, không phanh gấp, bật đèn chiếu gần.
9. Khi điều khiển ô tô qua đoạn đường ngập nước: Ước lượng độ ngập nước, về số thấp.
10. Khi xuống dốc, muốn dừng xe: về số 1, đạp nửa ly hợp cho xe đến chỗ dừng.
11. Khi điều khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao: về số thấp.
12. Khi điều khiển ô tô lên dốc cao: về số thấp, đến gần đỉnh dốc đi chậm.
13. Khi điều khiển xe ô tô rẽ trái ở chỗ đường giao nhau: có tín hiệu rẽ trái, cho xe chạy chậm tới phía trong của tâm đường giao nhau.
14. Khi điều khiển xe ô tô rẽ phải ở chỗ đường giao nhau: điều khiển xe bám sát phía phải, giảm tốc độ.
15. Khi quay đầu xe ở nơi nguy hiểm: đưa đầu xe về phía nguy hiểm, đuôi xe về phía an toàn.
16. Khi điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêm: đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần, nhìn chếch sang phía phải.
17. Khi điều khiển xe qua đường sắt: dừng xe tạm thời, quan sát.
18. Khi điều khiển xe ô tô tự đổ:
+ Không lấy lái gấp và không phanh gấp
+ Khi đổ hàng phải chọn vị trí có nền đường cứng và phẳng.
19. Khi điều khiển tăng số: không được nhìn xuống buồng lái.
20. Khi điều khiển xe giảm số: không được nhìn xuống buồng lái.
21. Đổ xe ô tô sát lề đường bên phải, khi mở cửa xe: quan sát tình hình giao thông phía trước, sau, mở hé cánh cửa.
22. Kỹ thuật giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô trên đường gồ ghề: Đứng thẳng trên giá gác chân, hơi gập đầu gối và khủy tay, đi chậm.
23. Để đạt hiệu quả phanh cao nhất đối với xe mô tô: Giảm hết ga, sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.
VI. BIỂN BÁO VÀ SA HÌNH KHI THI BẰNG LÁI XE
Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn: ô tô con => khách => tải => máy kéo => ô tô kéo móc => máy kéo kéo móc.
+ Cấm nhỏ thì cấm lớn, cấm lớn không cấm nhỏ.
+ Cấm 2 bánh không cấm 4 bánh, cấm 4 bánh cũng không cấm 2 bánh.
Nguyên tắc xử lý sa hình:
- Xe đã vô ngã tư.
- Xe ưu tiên (cứu hỏa, quân sự – công an, cứu thương).
- Theo tín hiệu đèn giao thông.
- Theo đường ưu tiên.
- Tại ngã tư các tuyến đường cùng cấp , thứ tự di chuyển: xe bên phải trống => xe rẽ phải => xe đi thẳng => xe rẽ trái.
VII. MỘT SỐ LƯU Ý
- Khoảng cách an toàn với xe chạy phía trước : lấy vận tốc lớn nhất trừ 30 .
- Hàng siêu trường, siêu trọng: không tháo rời được.
- Tẩy xóa làm sai lệch GPLX, sử dụng GPLX giả bị cấm cấp GPLX trong vòng 5 năm.
- Người điều khiển mô tô, gắn máy nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu, 0.25 miligam/1 lít khí thở thì bị cấm (chọn số cao nhất).
- Sát hạch để cấp giấy phép sát hạch lái xe ô tô thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe.
- Cơ quan quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều … là ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Xe quá tải trọng, quá khổ khi lưu thông trên đường phải xin phép cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền.
- Đảm bảo trật tư giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Vạch kẻ đường nét liền, không được quay đầu, không được chuyển làn.
- Tới giao lộ không được vượt.
- Trong sa hình câu hỏi xe nào vi phạm quy tắc giao thông? Chọn đáp án không có ô tô con.
Xem thêm:
Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu vực đông dân cư – Bộ đề 600 câu
Tốc độ quy định tối đa trong khu đông dân cư – Bộ đề 600 câu
Cho em hỏi xíu, qua năm sau lý thuyết lái xe là 600 câu phải không? Nếu như bây giờ đăng ký thì học thì khi thi sẽ thi trong 450 câu hay 600 câu hỏi?
Bây giờ vẫn thi 450 câu. Sang năm bộ đề sẽ thay đổi, thời gian khi nào thì chưa có thông báo cụ thể nhé bạn
Những mẹo này có dễ nhớ không?
Rất dễ nhớ và logic, giúp bạn làm các câu hỏi khó đơn giản hơn.
Có mẹo trong phần sa hình không? Mình thấy phần sa hình khó nhớ?
Phần nhường đường bạn tuân theo các nguyên tắc trên để làm các câu hỏi
Mẹo này chỉ dùng cho một vài câu hay là dùng cho tất cả các câu hỏi lý thuyết?
Mẹo dùng cho một số câu. Các nguyên tắc thì dùng cho nhiều câu
Mình nghe nói sang năm sẽ đổi câu hỏi lý thuyết lái xe. Vậy là đổi hết tất cả câu hỏi luôn hay sao?
Bộ đề nâng số câu hỏi lý thuyết, các câu hỏi có thể đổi
Những ứng dụng này có phổ biến không?
Những ứng dụng được dùng rất phổ biến
Nhờ Assdmin bổ sung nội dung phân biệt câu hỏi về tốc độ tối đa cho phép ngoài/trong đô thị ; có/không có dải phân cách
Phần tốc độ tối đa trong và ngoài khu đông dân cư, mẹo làm phần tốc độ bạn vui lòng xem thêm phần liên kết ở cuối bài.
Phần này nội dung nhiều nên được tách thành một bài riêng.